Quảng cáo
Biti's: Cách

CÁCH TÍNH LÃI SUẤT TIẾT KIỆM NGÂN HÀNG: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT TỪ A ĐẾN Z

Tài chính Cập nhật 20 tháng 04

Gửi tiết kiệm ngân hàng là hình thức đầu tư tài chính quen thuộc, phù hợp với những ai muốn bảo toàn vốn và sinh lời an toàn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cách tính lãi suất tiết kiệm, dẫn đến việc khó tối ưu hóa khoản lợi nhuận từ tiền gửi. Mỗi ngân hàng sẽ có cách tính riêng tùy vào kỳ hạn và sản phẩm, vì vậy bạn nên nắm chắc nguyên tắc cơ bản trước khi quyết định gửi tiền.

Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng

Hiện nay, ngân hàng cung cấp hai hình thức gửi tiền phổ biến: có kỳ hạn và không kỳ hạn. Mỗi loại sẽ áp dụng công thức tính lãi khác nhau. Tuy nhiên, cả hai đều có một công thức chung cơ bản:

Công thức lãi đơn (áp dụng khi không tái tục gốc và lãi):

Lãi suất nhận được = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi thực tế / 365

Trong đó:

  • Số tiền gửi: Số tiền bạn nộp vào ngân hàng ban đầu.
  • Lãi suất: Mức lãi suất hằng năm do ngân hàng công bố.
  • Số ngày gửi thực tế: Tính từ ngày nộp tiền đến ngày rút (hoặc đến hạn).

Ví dụ minh họa:

Bạn gửi 200 triệu đồng vào ngân hàng trong các kỳ hạn khác nhau, lãi suất theo từng kỳ như sau:

Kỳ hạn Lãi suất (%/năm) Công thức tính Số tiền lãi
1 tháng

1,70%

200,000,000 x 1.70% x 30 / 365 ≈ 279,452 VNĐ
3 tháng

2,10%

200,000,000 x 2.10% x 90 / 365 ≈ 1,035,616 VNĐ
6 tháng

3,10%

200,000,000 x 3.10% x 180 / 365 ≈ 3,058,904 VNĐ
12 tháng

4,70%

200,000,000 x 4.70% x 365 / 365 = 9,400,000 VNĐ
24 tháng

4,90%

200,000,000 x 4.90% x 730 / 365 = 19,600,000 VNĐ

Lưu ý: Giả định mỗi tháng có 30 ngày, kết quả mang tính minh họa.

Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng

Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng (Ảnh Internet)

>>>Xem thêm: THUẾ GTGT LÀ GÌ? CHI TIẾT CÁCH TÍNH THUẾ GTGT

Công thức tính lãi suất kép của ngân hàng

Trường hợp khách hàng hưởng lãi kép: Khách hàng có thể tính theo công thức tính nhanh lãi suất kép như sau:

A = P(1 + r/n)^(nt)

Trong đó:

  • A: số tiền tích lũy cuối cùng
  • P: số tiền gốc ban đầu
  • r: lãi suất hàng năm
  • n: số kỳ lãi suất được tính trong một năm
  • t: số năm đầu tư hoặc tiết kiệm 

Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm 200.000.000 VND vào sản phẩm Tiết kiệm thường bằng hình thức trực tuyến (online) tại MSB với lãi suất 6,2%/năm trong 4 năm. Theo lãi kép, hàng năm, số tiền lãi sẽ nhập vào gốc và bắt đầu chu kỳ mới.

Áp dụng công thức:

Số tiền nhận được = 200.000.000 × (1 + 6,2%/1) ^ (1 × 4) = 254.976.435 VND

Chi tiết về số tiền lãi theo từng năm như sau:

Năm

Lãi suất %/năm

Cách tính lãi

Số tiền lãi nhận được

Năm thứ 1

6,2

200.000.000 + (200.000.000 × 6,2% × 365/365)

212.400.000 VND

Năm thứ 2

6,2

212.400.000 + (212.400.000 × 6,2% × 365/365)

225.577.680 VND

Năm thứ 3

6,2

225.577.680 + (225.577.680 × 6,2% × 365/365)

239.582.489 VND

Năm thứ 4

6,2

239.582.489 + (239.582.489 × 6,2% × 365/365)

254.976.435 VND

Như vậy, lãi suất kép giúp khách hàng gia tăng lợi nhuận một cách đáng kể theo thời gian. Với hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến và lãi suất hấp dẫn, khách hàng hoàn toàn có thể tối ưu hóa nguồn tiền nhàn rỗi của mình một cách an toàn và hiệu quả.

Lãi suất kép giúp khách hàng gia tăng lợi nhuận một cách đáng kể theo thời gian

Lãi suất kép giúp khách hàng gia tăng lợi nhuận một cách đáng kể theo thời gian (Ảnh Internet)

>>>Xem thêm: CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN) THEO QUY ĐỊNH

Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm ngân hàng

Lãi suất tiết kiệm là một trong những công cụ quan trọng trong chính sách tiền tệ và có ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi tiêu dùng, đầu tư và tiết kiệm của người dân. Dưới đây là một số yếu tố chính chi phối lãi suất tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng:

Chính sách của Ngân hàng Nhà nước

- Chính sách tài khóa: Lãi suất có thể biến động theo mức độ can thiệp của chính phủ thông qua chi tiêu công và thuế. Khi chính phủ gia tăng chi tiêu hoặc giảm thuế, tổng cầu trong nền kinh tế có xu hướng tăng, từ đó tạo áp lực đẩy lãi suất đi lên do nhu cầu về vốn gia tăng.

- Chính sách tiền tệ: Ngân hàng Nhà nước sử dụng các công cụ như lãi suất điều hành, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và nghiệp vụ thị trường mở để kiểm soát lượng cung tiền. Việc nới lỏng hoặc thắt chặt chính sách tiền tệ có tác động trực tiếp đến lãi suất huy động tại các ngân hàng thương mại.

- Chính sách thu nhập: Biến động giá cả và thu nhập danh nghĩa cũng tác động đến giá trị thực của tiền. Khi lạm phát thấp, giá trị thực của tiền cao, kéo theo lãi suất có xu hướng giảm. Ngược lại, lạm phát cao làm giảm sức mua của đồng tiền và khiến lãi suất tăng nhằm bảo vệ lợi ích thực của người gửi tiền.

- Chính sách tỷ giá: Thay đổi trong chính sách tỷ giá có thể ảnh hưởng đến dòng vốn ra vào nền kinh tế. Khi tỷ giá tăng, chi phí nhập khẩu cao hơn, gây áp lực lạm phát và từ đó đẩy lãi suất lên. Ngược lại, tỷ giá giảm có thể làm gia tăng cung tiền, qua đó làm giảm lãi suất.

Chính sách riêng của từng ngân hàng

- Lãi suất tiết kiệm còn chịu ảnh hưởng bởi tình hình tài chính và chiến lược kinh doanh của từng ngân hàng. Những ngân hàng có năng lực tài chính vững vàng và chiến lược cạnh tranh rõ ràng có xu hướng đưa ra mức lãi suất hấp dẫn để thu hút nguồn vốn từ dân cư. Ngoài ra, mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng trong cùng hệ thống cũng góp phần tạo ra sự chênh lệch nhất định về lãi suất.

Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm ngân hàng

Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tiết kiệm ngân hàng (Ảnh Internet)

Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng

- Lãi suất thực (lãi suất đã điều chỉnh theo lạm phát) là yếu tố then chốt trong các quyết định tài chính. Khi lạm phát kỳ vọng tăng, người dân có xu hướng rút tiền khỏi các kênh tiết kiệm truyền thống để chuyển sang tích trữ hàng hóa, vàng, ngoại tệ hoặc đầu tư ra nước ngoài. Điều này làm giảm cung vốn trên thị trường và đẩy lãi suất danh nghĩa tăng lên để duy trì lãi suất thực ở mức dương.

Kỳ hạn gửi tiết kiệm

- Thời hạn gửi tiền là một biến số quan trọng trong cơ cấu lãi suất. Các khoản tiền gửi dài hạn thường có lãi suất cao hơn so với các kỳ hạn ngắn, do ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn đó cho các hoạt động đầu tư dài hạn, ít biến động. Tuy nhiên, người gửi cũng cần lưu ý đến tính thanh khoản và các quy định về phạt khi tất toán trước hạn.

Quy mô khoản tiền gửi

- Mức tiền gửi càng lớn thì khả năng thương lượng lãi suất với ngân hàng càng cao. Trong nhiều trường hợp, các ngân hàng áp dụng biểu lãi suất ưu đãi dành riêng cho những khoản tiền gửi lớn, nhằm đảm bảo tính ổn định của nguồn vốn huy động. Ngược lại, các khoản tiết kiệm nhỏ thường áp dụng mức lãi suất tiêu chuẩn hoặc thấp hơn.

>>>Xem thêm: CÁCH ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN LỢI NHUẬN: HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CHO NHÀ ĐẦU TƯ

Tạm kết

Hiểu rõ cách tính lãi suất tiết kiệm giúp bạn đưa ra quyết định tài chính thông minh và tối ưu hóa lợi nhuận từ khoản tiền nhàn rỗi. Tùy theo mục tiêu và kế hoạch tài chính cá nhân, bạn có thể lựa chọn hình thức gửi phù hợp nhất.

Hy vọng bài viết trên từ KIENTHUCKINHTE mang lại giá trị thiết thực, giúp bạn an tâm hơn khi lựa chọn kênh gửi tiết kiệm và xây dựng nền tảng tài chính vững chắc.