Quảng cáo
Biti's: Cách

TOP 30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất

Kinh Tế Học Cập nhật 22 tháng 02

Kinh tế là một lĩnh vực rất rộng, nếu bạn bắt đầu tìm hoặc chuẩn bị tham gia vào ngành này thì bạn cần biết những thuật ngữ kinh tế thường dùng. Bài viết này sẽ tổng hợp 30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất hiện nay, giúp bạn nắm được những kiến thức cơ bản để hiểu được những vấn đề thông dụng trong kinh tế. 

Khái niệm thuật ngữ kinh tế

Thuật ngữ kinh tế là những từ ngữ dùng để biểu thị từng khái niệm riêng biệt được sử dụng trong kinh tế, chúng khác với những từ ngữ phổ thông ở điểm mỗi thuật ngữ này đều không có tính biểu cảm.

Giá trị của thuật ngữ kinh tế là nó hàm chứa trong đó có một nội dung thông tin nhất định. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn, nó chính là một cách viết tắt, dùng để diễn đạt một chiều sâu chính xác ở trong câu nói.

Thuật ngữ kinh tế này có vai trò rất quan trọng đối với những ai làm trong lĩnh vực kinh tế. Dựa vào những thuật ngữ này bạn có thể hiểu được đối phương đang đề cập tới vấn đề gì. Và khi thông qua sử dụng các thuật ngữ kinh tế thông dụng này, nó sẽ tạo ra bạn là một người có chuyên môn, hiểu biết sâu và rõ về kinh tế thì mới có thể hiểu rõ nghĩa của những thuật ngữ kinh tế này được.

30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất

Có 30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất mà bạn nên biết

>>> Tham gia cộng đồng kinh doanh lớn nhất Việt Nam: Vietnam Business News

Tổng hợp 30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất

Appreciation - Lên giá

Bạn có thể hiểu đây là sự gia tăng giá trị của một tài sản theo thời gian. Sự gia tăng có thể xảy ra vì một số lý do, bao gồm cả nhu cầu tăng hoặc nguồn cung suy giảm, hoặc là kết quả của những thay đổi trong lạm phát hoặc lãi suất.

Balance of trade - Cán cân thương mại

Cán cân thương mại (tên tiếng anh là Balance of Trade) là chỉ số thể hiện sự chênh lệch giữa số lượng hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu (gắn liền với một quốc gia và theo thời điểm nhất định).

Barter - Trao đổi

Là một hành vi giao dịch hàng hóa hoặc dịch vụ giữa hai hoặc nhiều bên mà không sử dụng tiền (hoặc phương tiện tiền tệ như thẻ tín dụng). Về bản chất, việc chuyển đổi hàng hóa là một giao dịch trong đó một bên cung cấp một hàng hóa hoặc dịch vụ để đổi lấy một hàng hóa hoặc dịch vụ khác từ một bên khác.

Bond - Trái phiếu

Trái phiếu (bond) là chứng chỉ nợ hay chứng khoán tài chính do các doanh nghiệp hoặc chính phủ phát hành để vay vốn dài hạn. Thông thường trái phiếu được phát hành cho thời hạn nhiều năm và có lãi suất cố định.

30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất

Bộ Tài Chính đề xuất gỡ khó cho trái phiếu doanh nghiệp

Inflation - Tỷ lệ lạm phát

Là tốc độ tăng mặt bằng giá của nền kinh tế. Nó cho thấy mức độ lạm phát của nền kinh tế. Thông thường, người ta tính tỷ lệ lạm phát dựa vào chỉ số giá tiêu dùng hoặc chỉ số giảm phát GDP. Tỷ lệ lạm phát có thể được tính cho một tháng, một quý, nửa năm hay một năm. 

Market share - Thị phần

Là tỉ lệ phần trăm thị trường doanh nghiệp đã chiếm lĩnh được hay thực chất là sự phân chia thị trường của doanh nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh trên cùng một lĩnh vực bất kỳ tại cùng một thời điểm. Thương hiệu dẫn đầu thường chiếm thị phần lớn nhất.

Short sale - Bán khống

Là một cách kiếm lời dựa vào việc bán một tài sản mà người bán tin rằng giá của tài sản đó sẽ giảm trong tương lai gần.

Venture capital - Quỹ đầu tư mạo hiểm 

Là quỹ đầu tư dùng tiền của các nhà đầu tư rót vốn vào các công ty mới thành lập hoặc chưa niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán nhưng có tiềm năng tốt và hứa hẹn sẽ tăng trưởng, phát triển trong tương lai.

Currency devaluation - Phá giá tiền tệ

Phá giá tiền tệ là biện pháp chủ động làm giảm giá trị đồng nội tệ so với ngoại tệ, nghĩa là làm cho tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng lên.

Dividend - Cổ tức

Nó có nghĩa là khoản lợi nhuận ròng được trả cho cổ đông sau khi đã thanh toán các khoản chi phí bao gồm cả thuế”. Nói chính xác hơn đó là tiền lãi của doanh nghiệp sau thuế được chia cho cổ đông.

Equity - Vốn cổ phần

Là giá trị tài sản chủ sở hữu của cổ đông trong doanh nghiệp sau khi thanh toán mọi khoản nợ (nghĩa vụ), vốn chủ sở hữu còn được gọi là giá trị thuần, là tổng tài sản trừ đi tổng nợ phải trả. Tài sản cổ phiếu thường của ngân hàng được tính như một phần của vốn dựa trên rủi ro.

30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất

Có thể tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn của chủ sở hữu

Dollarization - Đô la hóa

Là tình trạng đồng ngoại tệ thay thế đồng bản tệ trong việc thực hiện các chức năng của tiền tệ là dự trữ giá trị, phương tiện thanh toán và đơn vị tính toán. Đây là hiện tượng thường gặp phải ở các nền kinh tế chuyển đổi.

Public Debt - Nợ công

Là khoản nợ của một quốc gia với người cho vay bên ngoài quốc gia đó. Người cho vay ở đây có thể là các cá nhân, doanh nghiệp hay các chính phủ nước khác. Nợ công là sự tích lũy về sự thâm hụt ngân sách quốc gia hàng năm. Nó là kết quả của nhiều năm ngân sách quốc gia được chi tiêu nhiều hơn so với nhận được từ các khoản thu thuế.

Economic Bubble - Bong Bóng Kinh Tế

Hiện tượng bong bóng kinh tế là hiện tượng chỉ tình trạng thị trường trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá không bền vững.

Financial Leverage - Đòn bẩy tài chính

là sự kết hợp giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính để gia tăng tỉ suất lợi nhuận cho doanh nghiệp.

IPO - Phát hành lần đầu

Thuật ngữ này được dùng để chỉ hoạt động lần đầu phát hành cổ phiếu và đưa lên sàn chứng khoán của một công ty với mục đích để huy động vốn từ các nhà đầu tư. Công ty sau khi IPO sẽ được gọi là một công ty đại chúng.

Liquidity - Tính thanh khoản

là một thuật ngữ thể hiện mức độ linh hoạt của một tài sản bất kỳ trong đó việc mua bán trên thị trường không làm thay đổi giá trị thị trường của tài sản đó. Hiểu đơn giản hơn, tính thanh khoản thể hiện khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của 1 tài sản hoặc sản phẩm.

Net Income/Net Earnings/Net Profit/NI - Thu nhập ròng

Là số tiền còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí hoạt động, lãi, thuế và cổ tức cổ phiếu ưu đãi vào tổng doanh thu của một công ty.

Stock - Cổ phiếu

Đây là một hình thức xác nhận phần góp vốn của các cổ đông vào một doanh nghiệp hay tập đoàn nhất định. Đối với các công ty, phát hành cổ phiếu là một cách để huy động tiền để tăng trưởng và đầu tư vào hoạt động kinh doanh của họ.

Fiscal Policy - Chính sách tài khóa

Đây là một công cụ của kinh tế vĩ mô. Chính sách này là biện pháp thay đổi chi tiêu và các biện pháp về thuế nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong trường hợp kinh tế đang bình thường và nhằm đưa kinh tế trở lại cân bằng nếu nền kinh tế suy thoái, phát triển quá mức.

Monetary Policy - Chính sách tiền tệ

Là các quyết định về tiền tệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua việc sử dụng các công cụ của hoạt động tín dụng ngoại hối và các biện pháp để ổn định tiền tệ kéo theo sự ổn định, thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế.

30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất

Chính sách tiền tệ có thể tác động vào thị trường tiền tệ

>>> Xem thêm: Lợi nhuận gộp là gì? cách tính lợi nhuận gộp chính xác nhất

Speculation - Đầu cơ

Đầu cơ là hành vi của 1 người, tận dụng cơ hội của thị trường đi xuống để tích lũy sản phẩm, hàng hóa và thu lợi sau khi thị trường ổn định lại. Chủ yếu diễn ra trong ngắn hạn và thu lợi nhờ chênh lệch về giá.

Market Manipulation - Lũng đoạn thị trường

Là hoạt động có chủ đích nhằm tác động đến sự vận hành tự do và công bằng của thị trường, tạo ra các hiệu ứng giả tạo liên quan đến giá cả của thị trường chứng khoán, hàng hóa hoặc tiền tệ.

Insider trading - Giao dịch nội bộ

Là việc mua hoặc bán chứng khoán bởi một người có khả năng tiếp cận các thông tin bí mật, chưa được công bố về loại chứng khoán đó. Việc mua bán nội bộ có thể bị coi là phạm pháp hay không thì phụ thuộc vào thời gian mà hành động này được thực hiện.

Interest – Lãi suất

Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian ( có thể là 1 tháng hoặc 1 năm). Đây là loại giá cả đặc biệt, được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị.

International Monetary Fund (IMF) – Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo dõi tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có yêu cầu. Trụ sở chính của IMF đặt ở Washington, D.C., thủ đô của Hoa Kỳ.

Junk bond – Trái phiếu bấp bênh

Thuật ngữ bình dân dùng để mô tả các loại chứng khoán có lãi suất cao nhưng nhiều rủi ro, do các công ty bị nợ nần chồng chất phát hành để có thể thanh toán các khoản vay ngân hàng, để mua quyền quản lý cổ phần hoặc để tài trợ cho các vụ mua lại công ty.

Leveraged buyout – Sự mua lại công ty, được cấp vốn bằng nợ

Việc mua lại một công ty của một nhóm nhỏ các nhà đầu tư, chủ yếu được cấp vốn bằng nợ. Cuối cùng, các khoản vay của nhóm này được thanh toán bằng các quỹ phát sinh từ hoạt động của công ty mua được hoặc việc bán tài sản của công ty đó.

Market capitalization – Thị giá vốn

Thị giá vốn còn gọi là "vốn hóa thị trường" là tổng giá trị thị trường của một doanh nghiệp được tính bằng tiền. Vì thị giá vốn đại diện cho giá trị thị trường của một doanh nghiệp và được tính dựa trên giá thị trường hiện tại (CMP) của cổ phiếu của doanh nghiệp, tổng số cổ phiếu đang lưu hành hoặc thị trường cổ phiếu thả nổi của doanh nghiệp. Thị giá vốn cũng được dùng để so sánh và phân loại quy mô của các doanh nghiệp giữa các nhà đầu tư với nhau.

30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất

Thị giá vốn thị trường là thước đo vô cùng quan trọng để đánh giá thành công hay thất bại

Monopoly – Độc quyền

Độc quyền là thuật ngữ trong kinh tế học chỉ về trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có sản phẩm thay thế gần gũi. Độc quyền chính là hiện tượng trên thị trường chỉ có một doanh nghiệp hoặc một nhóm doanh nghiệp câu kết với nhau chiếm vị trí độc tôn trong việc cung cấp sản phẩm nhất định nào đó, cho phép họ kiểm soát trọn vẹn giá cả sản phẩm để thu lợi nhuận tối đa và ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh khác thâm nhập thị trường.

Paper profit – Lãi lý thuyết

Khoản lãi chưa có thực trong một khoản đầu tư. Khoản lãi này được tính toán dựa trên so sánh giá thị trường hiện tại với chi phí của nhà đầu tư.

Price-earnings ratio – Tỷ suất thị giá/lợi nhuận (P/E)

Giá của một cổ phiếu chia cho lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu trong thời gian 12 tháng. Ví dụ một cổ phiếu bán với giá 60$/cổ phiếu và lợi nhuận 6$/cổ phiếu sẽ được bán với tỷ suất thị giá-doanh lợi 10/1. Tỷ suất thị giá-doanh lợi cao khiến các nhà đầu tư tin tưởng rằng lợi nhuận của công ty trong tương lai sẽ cao hơn nhiều.

Privatization – Tư nhân hóa

Là quá trình chuyển các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước sang khu vực tư nhân, hay chuyển sở hữu công cộng thành sở hữu tư nhân. Quy mô của khu vực nhà nước phụ thuộc vào hệ tư tưởng chính trị. Tư nhân hóa thường gắn liền với tái cơ cấu kinh tế.

Underground economy – Nền kinh tế ngầm

Một bộ phận không được tính đến của nền kinh tế bao gồm cả hoạt động hợp pháp và bất hợp pháp. Hầu hết các giao dịch là bằng cách chuyển đổi hàng hóa hoặc thanh toán tiền mặt để tránh thuế hoặc tránh bị các cơ quan thi hành pháp luật phát hiện.

Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn 30 thuật ngữ kinh tế được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Nếu muốn tìm hiểu thêm những kiến thức kinh doanh và kinh tế hữu ích, bạn có thể đọc thêm nhiều thông tin ở các bài viết khác hoặc học tập những bài học trong kênh youtube dưới đây:

>>> Xem nhiều bài học kinh doanh, kinh tế hữu ích: Kênh youtube KIEN THUC KINH TE official